Tủ tụ bù sử dụng để bù công suất phản kháng phụ thuộc vào loại phụ tải. Tụ bù có 2 loại, có cuộn kháng hoặc không có cuộn kháng.
Cấu trúc và chức năng
Ngăn tủ tụ bù bao gồm một bộ điều khiển và nhiều cấp tụ bù. Các cấp tụ bù này nối với nhau bằng busbar hoặc dây cáp. Thông thường, ngăn tủ tụ bù có lắp quạt giải nhiệt.
PFC1
Ngăn tủ tụ bù có CB hoặc cầu chì bảo vệ cho từng cấp nhưng không có CB tổng. Công suất lớn nhất của mỗi ngăn tủ là 800KVAR, bộ điều khiển là 4, 6, 8, 10 hoặc 12 cấp.
PFC2
Ngăn tủ tụ bù có CB hoặc cầu chì bảo vệ cho từng cấp và có CB tổng. Công suất lớn nhất của mỗi ngăn tủ là 600KVAR, bộ điều khiển là 4, 6, 8, 10 hoặc 12 cấp.
Kích thước ngăn tủ tụ bù
Dung lượng của một ngăn tủ
Capacity of 1 cubicle |
Chiều rộng Width (mm) | Chiều cao
Height (mm) |
Chiều sâu
Depth (mm) |
|
Không có cuộn kháng Without reactor | Có cuộn kháng
With reactor |
600 | Theo chiều cao ngăn đầu vào Same with incoming cubicle height | Theo chiều sâu ngăn đầu vào Same with incoming cubicle depth |
Đến 400 KVAR
Up to 400 KVAR |
Đến 200 KVAR
Up to 200 KVAR |
|||
Đến 800 KVAR
Up to 800 KVAR |
Đến 600 KVAR
Up to 600 KVAR |
800 | Theo chiều cao ngăn đầu vào Same with incoming cubicle height | Theo chiều sâu ngăn đầu vào Same with incoming cubicle depth |
Electric
Tính toán chính xác dung lượng tụ bù / Calculation of the proper capacitor size
Công suất phản kháng cần bù cho hệ thống để nâng cao cosφ có thể tính bởi công thức sau:
The reactive power which is necessary to achieve a desired power factor is calculated by the following formula: Qc = P(tanφ1 – tanφ2)
P: Công suất tác dụng của hệ thống / a ct ive p o w er of the load to be corrected
Qc: Công suất phản kháng cần bù / r ea c tiv e power of the required correcting capacitor
cosφ1: Hệ số công suất trước khi bù / o r ig in al power factor before correction
cosφ: Hệ số công suất sau khi bù / new power factor
The factor (tanφ1-tanφ2) can be determined by means of chart below:
Bảng 1 / Table 1:
Original power factor | Multiplication factor (tanφ1-tanφ2) for a target power factor
cosφ2 0.70 0.75 0.80 0.85 0.90 0.92 0.94 0.96 0.98 1.00 |
||||||||||
cosφ1 | tanφ2 | ||||||||||
0.20 | 4.899 | 3.879 | 4.017 | 4.149 | 4.279 | 4.415 | 4.473 | 4.538 | 4.607 | 4.696 | 4.899 |
0.25 | 3.873 | 2.853 | 2.991 | 3.123 | 3.253 | 3.389 | 3.447 | 3.510 | 3.581 | 3.670 | 3.873 |
0.30 | 3.180 | 2.160 | 2.298 | 2.480 | 2.560 | 2.695 | 2.754 | 2.817 | 2.888 | 2.977 | 3.180 |
0.35 | 2.676 | 1.656 | 1.795 | 1.926 | 2.057 | 2.192 | 2.250 | 2.313 | 2.385 | 2.473 | 2.676 |
0.40 | 2.291 | 1.271 | 1.409 | 1.541 | 1672 | 1.807 | 1865 | 1.928 | 2.000 | 2.088 | 2.291 |
0.45 | 1.985 | 0.964 | 1.103 | 1.235 | 1.365 | 1.500 | 1.559 | 1.622 | 1.693 | 1.781 | 1.985 |
0.50 | 1.732 | 0.712 | 0.850 | 0.892 | 1.112 | 1.248 | 1.306 | 1.369 | 1.440 | 1.529 | 1.732 |
0.55 | 1.518 | 0.498 | 0.637 | 0.768 | 0.899 | 1.034 | 1.092 | 1.156 | 1.227 | 1.315 | 1.318 |
0.60 | 1.333 | 0.313 | 0.451 | 0.583 | 0.714 | 0.849 | 0.907 | 0.970 | 1.042 | 1.130 | 1.333 |
0.65 | 1.169 | 0.149 | 0.287 | 0.419 | 0.549 | 0.685 | 0.743 | 0.806 | 0.877 | 0.966 | 1.169 |
0.70 | 1.020 | 0.136 | 0.270 | 0.400 | 0.536 | 0.594 | 0.657 | 0.728 | 0.817 | 1.020 | |
0.75 | 0.882 | 0.132 | 0.262 | 0.398 | 0.456 | 0.519 | 0.590 | 0.679 | 0.882 | ||
0.80 | 0.750 | 0.130 | 0.266 | 0.324 | 0.387 | 0.458 | 0.547 | 0.620 | |||
0.85 | 0.620 | 0.135 | 0.194 | 0.257 | 0.328 | 0.417 | 0.620 | ||||
0.9 | 0.484 | 0.058 | 0.121 | 0.193 | 0.281 | 0.484 | |||||
0.95 | 0.329 | 0.037 | 0.126 | 0.329 |
Ví dụ / Example:
- Điện năng tiêu thụ / Consumtion of active energy EW = 300.000KWh
- Điện năng phản kháng / Consumtion of reactive energy E ß = 400.000KWh
- Tổng số giờ hoạt động / Number of working hour
t = 600h
Công suất tác dụng trung bình / Average active power P = 300.000KW = 500KW 600h
Tính hệ số công suất hiện tại của hệ thống cosφ
1 1
Calculation of the original power factor cosφ1
cosφ1 = = = 0,6 2+ 1
Để nâng hệ số công suất từ 0.6 lên 0.9, dựa vào bảng trên ta chọn được hệ số 0.849, vậy dung lượng tụ bù là: For the improvement of the power factor from 0.6 to 0.9, we read the factor 0.849 from the above table, the required capacitor is: Qc = 500KW x 0.849 = 425KVAR
Trong trường hợp không biết chính xác điện năng tiêu thụ, điện năng phản kháng và số giờ hoạt động, có thể chọn dung lượng tụ bù gần đúng theo bảng sau:
In case of do not know exactly of power consumption, reactive power consumption, working hours. The capacitor size can choose at the below table:
Công suất máy biến áp (KVA)
Capacity of transformer |
Dung lượng tụ cần bù / Compensation bank | |
Loại 1 / Type 1 | Loại 2 / Type 2 | |
Số cấp x dung lượng 1 cấp
Steps x capacity of 1 steps |
Số cấp x dung lượng 1 cấp
Steps x capacity of 1 steps |
|
200KVA | (3 x 20) = 60KVA | (4 x 20) = 80KVA |
300KVA | (3 x 30) = 90KVA | (4 x 30) = 120KVA |
400KVA | (4x 30) = 120KVA | (4 x 40) = 160KVA |
500KVA | (5 x 30) = 150KVA | (6 x 30) = 180KVA |
700KVA | (6 x 40) = 240KVA | (7 x 40) = 280KVA |
1000KVA | (6 x 50) = 300KVA | (8 x 50) = 400KVA |
1200KVA | (5 x 50) = 400KVA | (10x 50) = 500KVA |
1600KVA | (10 x 50) = 500KVA | (12 x 50) = 600KVA |
2000KVA | (12 x 50) = 600KVA | (2 x 50 + 12 x 50) = 700KVA |
2500KVA | (10 x 75) = 750KVA | 2 x (10 x 50) = 1000KVA |
3000KVA | 2 x (10 x 50) = 1000KVA | 2 x (12 x 50) = 1200KVA |
4000KVA | 2 x (12 x 50) = 1200KVA | 2 x (2 x 50 + 12 x 50) = 1400KVA |
Reviews
There are no reviews yet.